Hiện nay, những mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay được sử dụng khá phổ biến trong quá trình mua bán đất hoặc bố mẹ chuyển nhượng đất cho con. Vậy những mẫu chuyển nhượng đất viết tay như thế nào thì hợp pháp, đúng pháp luật? Hãy cùng Bất động sản Premium tìm hiểu thêm trong bài viết dưới đây.

Đang xem: Thủ tục để hợp thức hóa đất mua bằng giấy viết tay

*

Viết tay mẫu giấy chuyển nhượng đất cho con

Như thế nào là mẫu đơn xin chuyển nhượng đất cho con là đúng pháp luật? Đầu tiên, chúng ta phải hiểu mẫu giấy chuyển nhượng đất viết tay là một loại văn bản chuyển giao quyền sử dụng đất tương ứng với diện tích mảnh đất mà chủ sở hữu đất cho tặng cho người khác và không cần đền bù hay phải trả một khoản phí tương đương.

Để có thể Viết tay mẫu giấy chuyển nhường đất cho con hoặc cho các thành viên trong gia đình thì việc cho tặng quyền sử dụng đất đấy cần phải đáp ứng đủ các điều kiện theo khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 đã có quy định: người sử dụng đất thực hiện việc cho tặng quyền sử dụng đất phải đáp ứng những điều kiện như sau:

Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm cho việc thi hành án

Đất không có tranh chấp

Trong thời hạn sử dụng đất

Vậy làm sao để cho giấy chuyển nhượng đất viết tay có hiệu lực? Thì theo khoản 3 Điều 167 Luật đất đai năm 2013 quy định thì sau khi bố mẹ viết mẫu giấy chuyển nhường đất cho con thì phải được đi công chứng và chứng thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì mẫu giấy sang nhượng đất viết tay mới có hiệu lực.

Dưới đây là Viết tay mẫu chuyển nhượng đất cho con bạn đọc tham khảo và tải mẫu chuyển nhượng tại đây

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

Hôm nay, ngày …… tháng …….. năm …….. tại …………, chúng tôi gồm có:

BÊN TẶNG CHO:(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên A)

Ông/Bà: …………………., sinh năm …………., CMND số …………. do Công an…………… cấp ngày ……………..

Hộ khẩu thường trú:…………………………………………..………..…..

BÊN NHẬN TẶNG CHO:(Dưới đây trong hợp đồng gọi là Bên B)

Ông/Bà …………………., sinh năm …………., CMND số …………. do Công an…………… cấp ngày …………….. và vợ là bà ……………….. ….., sinh năm …………, CMND số …… do Công an Hà Nội cấp ngày ……………………………

Hộ khẩu thường trú tại số ……………………………………………….…

Chúng tôi tự nguyện cùng nhau lập và ký bản hợp đồng này để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:

Điều 1. Quyền sử dụng đất tặng cho:

1.2. Bằng hợp đồng này, Bên A đồng ý tặng cho và Bên B đồng ý nhận tặng cho toàn bộ diện tích quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận nói trên với các đặc điểm sau:

– Thửa đất số: ……………………………………………………………………

– Tờ bản đồ số:………………………………………………………………….

– Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………

– Diện tích: …………………….. m2 (…………………………………… mét vuông)

– Hình thức sử dụng:

+ Sử dụng riêng: ………………………. m2 (……………………..mét vuông)

+ Sử dụng chung: ………………………m2 (……………………..mét vuông)

– Mục đích sử dụng:……………………………………

– Thời hạn sử dụng:…………………………………….

– Nguồn gốc sử dụng:…………………………………

Xem thêm: Cách Tải Bài Hát Từ Youtube Về Máy Tính Và Điện Thoại Mới Nhất 2021

Điều 2. Giao nhận quyền sử dụng đất và đăng ký sang tên quyền sử dụng đất

2.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất đúng như hiện trạng nói trên cùng toàn bộ bản chính giấy tờ về quyền sử dụng đất cho Bên B.

Việc giao nhận đất và các giấy tờ về quyền sử dụng đất do hai bên lập thành biên bản giao nhận giấy tờ quyền sử dụng đất.

2.2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Pháp luật.

Điều 3. Thuế, phí, lệ phí và nghĩa vụ bỏ tiền nộp thuế, phí, lệ phí

3.1. Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này do Bên …… chịu trách nhiệm nộp.

3.2. Sau khi ký bản hợp đồng này, Bên …… có nghĩa vụ liên hệ với Cơ quan thuế để làm thủ tục nộp thuế theo quy định.

Điều 4. Tranh chấp và Giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án cấp có thẩm quyền giải quyết theo quy định của Pháp luật.

Điều 5. Cam kết chung của các Bên:

5.1. Bên A chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân, về thửa đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của Pháp luật;

c/ Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:

– Quyền sử dụng đất nói trên thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên A, không có tranh chấp khiếu kiện;

– Quyền sử dụng đất không bị ràng buộc dưới bất cứ hình thức nào bởi các việc: Thế chấp, chuyển nhượng, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc kê khai làm vốn của doanh nghiệp, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án;

– Không bị ràng buộc bởi bất cứ một quyết định nào của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để hạn chế quyền của chủ sử dụng đất.

– Việc tặng cho quyền sử dụng đất này không nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản nào khác.

d/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

e/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

5.2. Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

a/ Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;

b/ Bên B đã tự xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất đã nêu trong Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất;

c/ Việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

d/ Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này;

5.3. Bên A và Bên B cùng cam đoan:

Đặc điểm về quyền sử dụng đất tặng cho nêu tại Hợp đồng này là đúng với hiện trạng thực tế.

Điều 6. Điều khoản chung:

6.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành văn bản, có đầy đủ chữ ký của các bên và chỉ được thực hiện khi Bên nhận tặng cho chưa đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Hợp đồng này.

6.2. Hai bên công nhận đã hiểu rõ những qui định của pháp luật về tặng cho quyền sử dụng đất; hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

6.3. Hai Bên tự đọc lại, nghe đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, cùng chấp thuận toàn bộ các điều khoản của Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc. Hai Bên cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.

Xem thêm:

BÊN TẶNG CHO BÊN NHẬN TẶNG CHO

(Bên A) (Bên B)

Thủ tục chuyển nhượng đất cho con

Để việc thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con diễn ra một cách thuận lợi, nhanh chóng và đúng pháp luật. Thì người cho tăng và người được nhận cho tặng cần chuẩn bị một số hồ sơ và thực hiện theo quy trình chuyển nhượng đất cho con như sau:

*

1. Chuẩn bị hồ sơ

Biên bản cho tặng đất (có công chứng, chứng thực)

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản gốc)

Tờ khai lệ phí trước bạ nhà đất

CMND/CCCD/hộ chiếu, sổ hộ khẩu (có công chứng, chứng thực)

Biên bản trích đo thửa đất có xác nhận của các hộ giáp ranh

Trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con

Mẫu viết giấy chuyển nhượng đất được bố mẹ cho con cái bắt buộc phải công chứng, chứng thực tại cơ quan có thẩm quyền. Tiếp theo, làm thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất như dưới đây

*

Bước 1: Nộp hồ sơ

Nộp bộ hồ sơ trên đến văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *